Tỷ giá USD hôm nay 2/8/2024: Đồng USD chạm mức 103 do căng thẳng địa chính trị
Tỷ giá USD hôm nay 2/8/2024: USD VCB giảm 20 đồng tại chiều mua, trong khi đó, USD thế giới tăng do căng thẳng địa chính trị.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 2/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 2/8/2024, USD VCB giảm 20 đồng tại chiều mua, trong khi đó, USD thế giới tăng do căng thẳng địa chính trị.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (2/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.245 VND/USD, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 1/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.030 và mức bán ra là 25.400, giảm 20 đồng ở chiều mua và giữ mức giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 25/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 02/08/2024 06:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,053.05 | 16,215.20 | 16,735.57 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,806.55 | 17,986.41 | 18,563.63 |
SWISS FRANC | CHF | 28,024.92 | 28,308.00 | 29,216.46 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,417.67 | 3,452.19 | 3,563.52 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,594.13 | 3,731.80 |
EURO | EUR | 26,623.96 | 26,892.89 | 28,084.09 |
POUND STERLING | GBP | 31,592.30 | 31,911.41 | 32,935.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,147.48 | 3,179.27 | 3,281.30 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.65 | 312.67 |
YEN | JPY | 163.61 | 165.27 | 173.17 |
KOREAN WON | KRW | 15.99 | 17.76 | 19.38 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,382.71 | 85,677.15 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,485.80 | 5,605.51 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,265.85 | 2,362.08 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 278.69 | 308.52 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,706.03 | 6,974.20 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,309.45 | 2,407.52 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,409.12 | 18,595.07 | 19,191.82 |
THAILAND BAHT | THB | 628.00 | 697.78 | 724.51 |
US DOLLAR | USD | 25,030.00 | 25,060.00 | 25,400.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,030.00 | 25,040.00 | 25,360.00 |
EUR | EUR | 26,769.00 | 26,877.00 | 28,003.00 |
GBP | GBP | 31,720.00 | 31,911.00 | 32,903.00 |
HKD | HKD | 3,162.00 | 3,175.00 | 3,280.00 |
CHF | CHF | 28,179.00 | 28,292.00 | 29,204.00 |
JPY | JPY | 164.35 | 165.01 | 172.59 |
AUD | AUD | 16,151.00 | 16,216.00 | 16,720.00 |
SGD | SGD | 18,522.00 | 18,596.00 | 19,162.00 |
THB | THB | 692.00 | 695.00 | 725.00 |
CAD | CAD | 17,920.00 | 17,992.00 | 18,529.00 |
NZD | NZD | 14,755.00 | 15,260.00 | |
KRW | KRW | 17.69 | 19.36 |
3. Sacombank - Cập nhật: 30/11/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25040 | 25040 | 25400 |
AUD | AUD | 16260 | 16310 | 16812 |
CAD | CAD | 18046 | 18096 | 18547 |
CHF | CHF | 28508 | 28558 | 29111 |
CNY | CNY | 0 | 3447.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 26998 | 27048 | 27751 |
GBP | GBP | 32024 | 32074 | 32727 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 166.1 | 166.6 | 171.11 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9585 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2300 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14802 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18653 | 18703 | 19255 |
THB | THB | 0 | 668.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7780000 | 7780000 | 7980000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 2/8/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 2/8/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 2/8/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,34 điểm – tăng 32% so với giao dịch ngày 24/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng giá vào khi căng thẳng địa chính trị gia tăng thúc đẩy nhu cầu tìm nơi trú ẩn an toàn, trong khi đồng bảng Anh giảm sau khi Ngân hàng Anh cắt giảm lãi suất từ mức cao nhất trong 16 năm.
Mối lo ngại về một cuộc xung đột lan rộng ở Trung Đông ngày càng gia tăng sau khi thủ lĩnh Hamas Ismail Haniyeh bị ám sát tại thủ đô Tehran của Iran vào sáng 30/7, dẫn đến những lời đe dọa trả thù Israel.
"Chúng tôi đang xem xét mối đe dọa của một cuộc xung đột toàn diện bùng nổ ở Trung Đông. Điều đó đang hỗ trợ sức hấp dẫn của đồng đô la như một nơi trú ẩn an toàn", Karl Schamotta, chiến lược gia thị trường trưởng tại Corpay ở Toronto cho biết.
Đồng Đô la cũng tăng trở lại khi đợt bán tháo sau những bình luận ôn hòa của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell khi kết thúc cuộc họp kéo dài hai ngày của ngân hàng trung ương Mỹ được cho là đã thái quá.
Schamotta cho biết: "Mặc dù Jerome Powell cực kỳ ôn hòa trong cuộc họp báo, nhưng tuyên bố do Ủy ban Thị trường Mở Liên bang đưa ra thực sự có vẻ cân bằng hơn".
Powell cho biết lãi suất có thể được cắt giảm sớm nhất vào tháng 9 nếu nền kinh tế Mỹ đi theo lộ trình dự kiến. Tuyên bố chính sách của Fed vào mới đây đã trích dẫn "một số tiến triển hơn nữa hướng tới mục tiêu 2% của Ủy ban (Thị trường mở Liên bang)", đồng thời lưu ý rằng tỷ lệ thất nghiệp, ở mức 4,1%, "vẫn ở mức thấp".
Các nhà giao dịch hiện đang định giá đầy đủ ba lần cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuối năm, cho thấy sẽ có một lần cắt giảm tại mỗi cuộc họp của Fed vào tháng 9, tháng 11 và tháng 12.
Bản phát hành kinh tế lớn tiếp theo của Mỹ có khả năng thúc đẩy chính sách của Fed sẽ là báo cáo việc làm vào thứ Sáu cho tháng 7. Dự kiến báo cáo sẽ cho thấy các nhà tuyển dụng đã bổ sung 175.000 việc làm trong tháng, trong khi tỷ lệ thất nghiệp dự kiến sẽ ổn định ở mức 4,1%.
Dữ liệu công bố hôm thứ Năm cho thấy số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới đã tăng lên mức cao nhất trong 11 tháng vào tuần trước.
Chỉ số Đô la mới nhất tăng 0,35% ở mức 104,41.
Giá cổ phiếu giảm mạnh cũng có khả năng làm tăng sức hấp dẫn của đồng tiền Mỹ như một nơi trú ẩn an toàn.
Giá USD hôm nay ngày 2/8/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|