A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Tỷ giá Euro hôm nay 10/10/2023: Giá Euro tăng nhẹ, VCB bán 26.494,67 VND/EUR

Tỷ giá Euro hôm nay 10/10/2023, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới lấy lại đà tăng. Trong nước giá Euro cũng tăng nhẹ, VCB bán 26.494,67 VND/EUR, Euro chợ đen.

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 9/10/2023

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 10/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.178 - 26.723 VND/EUR. Tăng 68 VND/EUR chiều mua và tăng 75 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 5/10/2023 đến ngày 11/10/2023 là 25.185,68 VND/EUR, giữ đà giảm 246,43 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 10/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.115,8 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.494,67 VND/EUR. Giữ đà tăng 21,78 VND/EUR chiều mua và tăng 22,97 VND/EUR chiều bán.

Giá Euro hôm nay được một số các ngân hàng thương mại niêm yết đi ngang, một số tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.002 - 25.516 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.976 - 26.788 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng

 

Mua tiền mặt

 

 

Mua chuyển khoản

 

 

Bán tiền mặt

 

 

Bán chuyển khoản

 

ABBank

 

25.079,00

 

 

25.180,00

 

 

26.370,00

 

 

26.450,00

 

ACB

 

25.437,00

 

 

25.539,00

 

 

26.075,00

 

 

26.075,00

 

Agribank

 

25.335,00

 

 

25.437,00

 

 

26.044,00

 

 

Bảo Việt

 

25.123,00

 

 

25.391,00

 

 

 

26.098,00

 

BIDV

 

25.321,00

 

 

25.389,00

 

 

26.506,00

 

 

CBBank

 

25.375,00

 

 

25.477,00

 

 

 

26.066,00

 

Đông Á

 

25.420,00

 

 

25.540,00

 

 

26.040,00

 

 

26.040,00

 

Eximbank

 

25.409,00

 

 

25.485,00

 

 

26.115,00

 

 

GPBank

 

25.258,00

 

 

25.512,00

 

 

26.060,00

 

 

HDBank

 

25.361,00

 

 

25.434,00

 

 

26.151,00

 

 

Hong Leong

 

25.051,00

 

 

25.251,00

 

 

26.308,00

 

 

HSBC

 

25.242,00

 

 

25.293,00

 

 

26.221,00

 

 

26.221,00

 

Indovina

 

25.254,00

 

 

25.529,00

 

 

26.023,00

 

 

Kiên Long

 

25.161,00

 

 

25.261,00

 

 

26.331,00

 

 

Liên Việt

 

 

25.516,00

 

 

26.054,00

 

 

MSB

 

25.507,00

 

 

25.301,00

 

 

26.150,00

 

 

26.650,00

 

MB

 

25.224,00

 

 

25.314,00

 

 

26.464,00

 

 

26.464,00

 

Nam Á

 

25.319,00

 

 

25.514,00

 

 

26.069,00

 

 

NCB

 

25.274,00

 

 

25.384,00

 

 

26.227,00

 

 

26.327,00

 

OCB

 

25.468,00

 

 

25.618,00

 

 

26.788,00

 

 

26.038,00

 

OceanBank

 

 

25.516,00

 

 

26.054,00

 

 

PGBank

 

 

25.497,00

 

 

26.024,00

 

 

PublicBank

 

25.111,00

 

 

25.364,00

 

 

26.264,00

 

 

26.264,00

 

PVcomBank

 

25.352,00

 

 

25.099,00

 

 

26.466,00

 

 

26.466,00

 

Sacombank

 

25.516,00

 

 

25.566,00

 

 

26.186,00

 

 

26.136,00

 

Saigonbank

 

25.335,00

 

 

25.503,00

 

 

26.198,00

 

 

SCB

 

25.070,00

 

 

25.150,00

 

 

26.630,00

 

 

26.530,00

 

SeABank

 

25.230,00

 

 

25.280,00

 

 

26.360,00

 

 

26.360,00

 

SHB

 

25.432,00

 

 

25.432,00

 

 

26.102,00

 

 

Techcombank

 

25.173,00

 

 

25.476,00

 

 

26.508,00

 

 

TPB

 

25.287,00

 

 

25.379,00

 

 

26.632,00

 

 

UOB

 

25.002,00

 

 

25.260,00

 

 

26.317,00

 

 

VIB

 

25.406,00

 

 

25.508,00

 

 

26.102,00

 

 

25.952,00

 

VietABank

 

25.288,00

 

 

25.438,00

 

 

25.976,00

 

 

VietBank

 

25.288,00

 

 

25.364,00

 

 

 

25.992,00

 

VietCapitalBank

 

25.068,00

 

 

25.321,00

 

 

26.631,00

 

 

Vietcombank

 

25.115,80

 

 

25.369,49

 

 

26.494,67

 

 

VietinBank

 

25.377,00

 

 

25.402,00

 

 

26.512,00

 

 

VPBank

 

25.130,00

 

 

25.180,00

 

 

26.273,00

 

 

VRB

 

25.321,00

 

 

25.389,00

 

 

26.506,00

 

 

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.002 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.516 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.099 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.618 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.976 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.788 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.952 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.650 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 10/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.720,14 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 10/10/2023) như sau:

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Giá mua

Giá bán

USD

Đô la Mỹ

24.643,91

24.703,71

AUD

Đô la Úc

15.686,6

15.806,34

GBP

Bảng Anh

29.785,3

29.985,94

EUR

Euro

25.732,89

25.837,12

MYR

Ringit Malaysia

5.147,00

5.197,00

TWD

Đô la Đài Loan

754,51

759,61

NOK

Krone Na Uy

1.826,00

2.226,00

HKD

Đô la Hồng Kông

3.094,6

3.129,8

IDR

Rupiah Indonesia

1,19

1,69

KRW

Won Hàn Quốc

18,13

18,1

CNY

Nhân Dân Tệ

3.302,00

3.342,00

JPY

Yên Nhật

163,39

164,19

DKK

Krone Đan Mạch

2.930,00

3.330,00

CHF

Franc Thuỵ Sĩ

26.833,00

26.993,00

SGD

Đô la Singapore

17.809,00

17.919,00

NZD

Ðô la New Zealand

14.453,26

14.743,15

BND

Đô la Brunei

17.154,00

17.654,00

CAD

Đô la Canada

17.893,00

18.003,00

SEK

Krona Thuỵ Điển

1.815,00

2.215,00

THB

Bạc Thái

674,33

681,68

Hôm nay 10/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.732,89 VND/EUR, bán ra là 25.837,12 VND/EUR, tăng 68,62 VND/EUR chiều mua và tăng 52,75 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 10/10/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0575 tăng 0.001 điểm, tương đương 0.09% so với phiên trước.

Tỷ giá Euro hôm nay 10/10/2023: Giá Euro tăng nhẹ, VCB bán 26.494,67 VND/EUR
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro lấy lại đà tăng giá. Ngày 9/10, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Ba Lan Adam Glapinński tuyên bố, nước này chỉ tiến hành thảo luận về việc gia nhập khu vực đồng Euro (Eurozone) sau khi bắt kịp các nền kinh tế giàu có nhất châu Âu.

Hãng tin PAP dẫn lời ông Glapinński: "Theo quan điểm kinh tế thuần túy, một cuộc thảo luận về chủ đề này sẽ phù hợp khi Ba Lan đạt được GDP bình quân đầu người tương đương các nước châu Âu phát triển nhất, như Đức, Pháp hoặc các quốc gia hàng đầu khác".

Thống đốc Ngân hàng Trung ương Ba Lan cảnh báo rằng, việc gia nhập Eurozone quá nhanh sẽ khiến nước này mất quyền kiểm soát đối với chính sách tiền tệ, vốn được thiết kế riêng cho nền kinh tế trong nước và sẽ gây ra những hạn chế đối với khả năng thực hiện các chính sách tài chính của Warsaw.

Ba Lan gia nhập Liên minh châu Âu (EU) năm 2004, song không sử dụng đồng Euro làm tiền tệ, bất chấp quy định tham gia Eurozone theo Hiệp ước Gia nhập đối với thành viên mới, do các nước đều có quyền hoãn áp dụng đồng tiền chung. Tuy nhiên, Warsaw vẫn được cho là cuối cùng sẽ thay thế đồng Zloty hiện hành bằng đồng Euro.

Chính phủ Ba Lan đã nhiều lần phản đối gia nhập Eurozone trong tương lai gần.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
  • :
  • :