Giá vàng chiều nay 04/02/2025: 'Nóng bỏng tay' trước ngày Thần Tài
Giá vàng chiều nay 04/02/2025: Giá vàng đạt mức cao nhất mọi thời đại do dòng tiền tiếp tục đổ vào nơi trú ẩn an toàn trong bối cảnh bất ổn thương mại toàn cầu.
Giá vàng trong nước chiều nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 04/02/2025, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 88,1-90,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 800.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,3 triệu đồng/lượng chiều bán ra. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC ở ngưỡng 1,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 88,1-90,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 800.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,3 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng nhẫn tăng theo và tiếp tục ghi nhận mức kỷ lục mới. Theo đó, Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn 88,5 - 90,55 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng 800.000 đồng/lượng.
Tập đoàn vàng bạc đá quý Phú Quý niêm yết giá vàng nhẫn 88,4 - 90,4 triệu đồng/lượng. Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng nhẫn 88,1 - 90,1 triệu đồng/lượng.
Sáng nay, giá vàng nhẫn được Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 88,9 - 90,5 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 800.000 đồng/lượng (mua vào) - 1 triệu đồng/lượng (bán ra).
Như vậy, đây là mức giá cao nhất mà vàng nhẫn đạt được từ trước đến nay. Trước đó, giá vàng nhẫn đã từng chinh phục ngưỡng 89,65 triệu đồng vào ngày 31/10/2024. Như vậy, chỉ từ hôm qua đến nay, giá vàng nhẫn liên tục phá vỡ kỷ lục, tăng lên mức cao nhất trong lịch sử.
Giá vàng chiều nay 04/02/2025. Ảnh minh hoạ |
1. DOJI - Cập nhật: 04/02/2025 11:50 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 88,100 ▲300K | 90,600 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 88,100 ▲300K | 90,600 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 88,100 ▲300K | 90,600 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 88,900 ▲1000K | 89,600 ▲1000K |
Nguyên liêu 999 - HN | 88,800 ▲1000K | 89,500 ▲1000K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 88,100 ▲300K | 90,600 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 88.400 ▲600K | 90.300 ▲800K |
TPHCM - SJC | 88.100 ▲300K | 90.600 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 88.400 ▲600K | 90.300 ▲800K |
Hà Nội - SJC | 88.100 ▲300K | 90.600 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 88.400 ▲600K | 90.300 ▲800K |
Đà Nẵng - SJC | 88.100 ▲300K | 90.600 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 88.400 ▲600K | 90.300 ▲800K |
Miền Tây - SJC | 88.100 ▲300K | 90.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 88.400 ▲600K | 90.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.100 ▲300K | 90.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 88.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 88.100 ▲300K | 90.600 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 88.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 88.300 ▲600K | 89.700 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 88.210 ▲600K | 89.610 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.900 ▲590K | 88.900 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 81.270 ▲550K | 82.270 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 66.030 ▲450K | 67.430 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.750 ▲410K | 61.150 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 57.060 ▲390K | 58.460 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.470 ▲370K | 54.870 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 51.230 ▲360K | 52.630 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 36.070 ▲250K | 37.470 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 32.390 ▲230K | 33.790 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 28.350 ▲200K | 29.750 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 04/02/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,770 ▲80K | 9,040 ▲75K |
Trang sức 99.9 | 8,760 ▲80K | 9,030 ▲75K |
NL 99.99 | 8,770 ▲80K |
|
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,760 ▲80K |
|
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,860 ▲80K | 9,050 ▲75K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,860 ▲80K | 9,050 ▲75K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,860 ▲80K | 9,050 ▲75K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,810 ▲30K | 9,060 ▲80K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,810 ▲30K | 9,060 ▲80K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,810 ▲30K | 9,060 ▲80K |
Giá vàng thế giới chiều nay
Giá vàng thế giới đạt mức cao kỷ lục trong phiên giao dịch 4/2 (theo giờ Việt Nam) nhờ nhu cầu tăng cao đối với các loại tài sản trú ẩn an toàn, sau khi chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump đối với Canada, Trung Quốc và Mexico làm gia tăng lo ngại về lạm phát.
Ông David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho rằng, bất chấp tác động thông thường của đồng đô la Mỹ mạnh lên, giá vàng tăng cao do nhu cầu trú ẩn an toàn thúc đẩy bởi sự không chắc chắn xung quanh thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Thị trường vàng tiếp tục bị điều hướng bởi những tác động của thuế quan Mỹ khi Tổng thống Donald Trump đồng ý hoãn áp thuế quan đối với Canada và Mexico trong một tháng sau khi các nhà lãnh đạo của cả hai nước cam kết thực hiện các biện pháp nhằm giải quyết mối quan ngại của ông Trump về an ninh biên giới và buôn bán ma túy.
Hãng tin Bloomberg cũng cho rằng, hành động bảo hộ rộng rãi nhất của một tổng thống Mỹ trong gần một thế kỷ sẽ chứng kiến đợt tăng giá đầu tiên lan đến các hộ gia đình Mỹ, làm tăng giá các mặt hàng bao gồm rau, trái cây và ô tô.
Các mô hình được Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sử dụng để ước tính tác động thuế quan trong nhiệm kỳ đầu tiên của của ông Donald Trump cho thấy điều này có thể làm giảm 1,2% GDP và tăng thêm khoảng 0,7% vào lạm phát cơ bản.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |