Tỷ giá USD hôm nay 11/6/2024: Đồng USD bật tăng mạnh mẽ vượt mốc 105
Tỷ giá USD hôm nay 11/6/2024, USD VCB nhích tăng nhẹ, USD thế giới tăng mạnh vượt mốc 105 điểm ghi nhận đạt mức cao nhất trong hơn 3 tuần qua.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 11/6/2024, USD VCB nhích tăng nhẹ, USD thế giới tăng mạnh vượt mốc 105 điểm ghi nhận đạt mức cao nhất trong hơn 3 tuần qua.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (11/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.242 VND/USD, tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 10/6.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng ở chiều mua vào tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.184 và mức bán ra là 25.454, tăng 1 đồng ở chiều mua vào và giữ mức tăng 4 đồng ở chiều bán ra so với phiên giao dịch ngày 10/6. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 11/06/2024 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,287.52 | 16,452.04 | 16,979.84 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,990.46 | 18,172.18 | 18,755.16 |
SWISS FRANC | CHF | 27,615.88 | 27,894.83 | 28,789.72 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,432.55 | 3,467.22 | 3,579.00 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,603.04 | 3,741.01 |
EURO | EUR | 26,674.80 | 26,944.25 | 28,137.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,495.97 | 31,814.11 | 32,834.73 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,168.99 | 3,201.00 | 3,303.69 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.42 | 315.55 |
YEN | JPY | 157.11 | 158.70 | 166.28 |
KOREAN WON | KRW | 15.94 | 17.71 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,586.70 | 85,888.39 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,328.40 | 5,444.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,320.03 | 2,418.53 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 272.71 | 301.90 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,753.77 | 7,023.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,358.20 | 2,458.33 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,309.82 | 18,494.77 | 19,088.10 |
THAILAND BAHT | THB | 608.41 | 676.01 | 701.90 |
US DOLLAR | USD | 25,184.00 | 25,214.00 | 25,454.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,488 | 16,508 | 17,108 |
CAD | CAD | 18,169 | 18,179 | 18,879 |
CHF | CHF | 27,839 | 27,859 | 28,809 |
CNY | CNY | - | 3,438 | 3,578 |
DKK | DKK | - | 3,579 | 3,749 |
EUR | EUR | #26,510 | 26,720 | 28,010 |
GBP | GBP | 31,810 | 31,820 | 32,990 |
HKD | HKD | 3,124 | 3,134 | 3,329 |
JPY | JPY | 157.76 | 157.91 | 167.46 |
KRW | KRW | 16.29 | 16.49 | 20.29 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,308 | 2,428 |
NZD | NZD | 15,329 | 15,339 | 15,919 |
SEK | SEK | - | 2,350 | 2,485 |
SGD | SGD | 18,239 | 18,249 | 19,049 |
THB | THB | 638.96 | 678.96 | 706.96 |
USD | USD | #25,143 | 25,143 | 25,453 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,250.00 | 25,254.00 | 25,454.00 |
EUR | EUR | 26,862.00 | 26,970.00 | 28,167.00 |
GBP | GBP | 31,671.00 | 31,862.00 | 32,841.00 |
HKD | HKD | 3,190.00 | 3,203.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 27,807.00 | 27,919.00 | 28,793.00 |
JPY | JPY | 158.28 | 158.92 | 166.12 |
AUD | AUD | 16,419.00 | 16,485.00 | 16,987.00 |
SGD | SGD | 18,453.00 | 18,527.00 | 19,076.00 |
THB | THB | 672.00 | 675.00 | 702.00 |
CAD | CAD | 18,132.00 | 18,205.00 | 18,740.00 |
NZD | NZD | 15,262.00 | 15,769.00 | |
KRW | KRW | 17.66 | 19.30 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 11/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 11/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,13 điểm – tăng 0,23% so với giao dịch ngày 10/6.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) hôm nay đã tăng 0,23% và đạt mức cao nhất trong 3 tuần rưỡi. Đồng Đô la đã tăng cao hơn nhờ hỗ trợ chuyển tiếp từ báo cáo bảng lương tháng 5 của Hoa Kỳ mạnh hơn dự kiến vào thứ Sáu tuần trước, điều này đã hạn chế kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của FED. Ngoài ra, lợi suất trái phiếu cao hơn cũng đã củng cố chênh lệch lãi suất của đồng Đô la.
Các thị trường đang giảm bớt cơ hội cắt giảm lãi suất 25 bp ở mức 1% cho cuộc họp FOMC ngày 11-12 tháng 6, 8% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 30-31 tháng 7 và 50% cho cuộc họp sau đó vào ngày 17-18 tháng 9.
Trong khi đó đồng Euro hôm nay đã giảm 0,33% và đạt mức thấp nhất trong 1 tháng. Những lo ngại về kinh tế khu vực đồng Euro đè nặng lên EUR/USD sau khi sản xuất công nghiệp của Ý bất ngờ sụt giảm.
Ngoài ra, sự bất ổn chính trị gia tăng ở châu Âu đang làm giảm giá đồng Euro sau khi các đảng của Tổng thống Pháp Macron và Thủ tướng Đức Scholz bị các đảng cực hữu đánh bại trong cuộc bầu cử ở châu Âu vào Chủ nhật.
Đồng Euro đã tìm thấy sự hỗ trợ từ sự gia tăng chỉ số niềm tin của nhà đầu tư Eurozone Sentix lên mức cao nhất trong 2 năm rưỡi. Ngoài ra, những bình luận diều hâu từ Chủ tịch ECB Lagarde và các thành viên Hội đồng Điều hành ECB, Kazimir và Nagel, đã khiến đồng euro tăng giá khi họ cho biết họ ủng hộ việc chờ đợi trước khi cắt giảm lãi suất một lần nữa.
Chỉ số niềm tin của nhà đầu tư Eurozone Jun Sentix tăng +3,9 lên mức cao nhất trong 2 năm rưỡi là 0,3, mạnh hơn kỳ vọng -1,7.
Giá USD hôm nay ngày 11/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |