Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/3: Gạo xuất khẩu tăng mạnh
Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng khá, giá gạo xuất khẩu quay đầu tăng mạnh, lúa tươi chững giá.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều. Thị trường lượng khá, gạo xuất khẩu quay đầu tăng mạnh so với đầu tuần, lúa tươi chững giá so với hôm qua.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 26/3: Gạo xuất khẩu quay đầu tăng mạnh, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.700 - 5.900/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.500/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.400 - 6.600 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.500 - 5.700 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) tăng 300 đồng/kg dao động ở mốc 5.500 - 5.800 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn khá, giao dịch mua bán đều. Tại Bạc Liêu, lúa thơm nông dân chào bán tăng, thương lái hỏi mua nhiều. Tại An Giang, tại một số khu vực nguồn lúa giảm, gia dịch mua bán chậm, giá lúa vững.
Tại Kiên Giang, giá lúa Japonia nhích, nhu cầu khá, lúa các loại khác giá ổn định. Tại Đồng Tháp, lúa thơm nông dân chào giá vững, giao dịch mua bán đều, giá tương đối ổn định.
Với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 – 7.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.600 - 8.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 -10.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, về lượng lai rai, gạo các loại giá ít biến động. Tại An Giang, lượng khá, kho mua đều gạo thơm, giá nhích; gạo trắng thông dụng giao dịch chậm. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng ít, kho mua đều, giá ổn định.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng ít, giá gạo các loại ổn định. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng có lai rai, gạo đẹp bình giá, kho hỏi mua đều gạo thơm.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay quay đầu tăng mạnh so với đầu tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 400 USD/tấn (tăng 2 USD/tấn); gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn (tăng 12 USD/tấn).
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 26/3/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.400 - 6.500 | - |
OM 18 | Kg | 6.400 - 6.600 | - |
IR 504 | Kg | 5.500 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 5.700 - 5.900 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.300 - 6.500 | - |
OM 380 | Kg | 5.500 -5.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.700 - 7.800 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500-9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.500-7.600 | - |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800-7.900 | -
|
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.300-9.500 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.600-8.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo